Card màn hình (VGA) là một bộ phận không thể thiếu khi sử dụng máy tính bàn. Card màn hình là thành phần quan trọng quyết định đến hiệu suất của máy tính và là thiết bị máy tính chịu trách nhiệm xử lý các hoạt động về hình ảnh, đồ họa. Tuy nhiên, tầm quan trọng của card màn hình (VGA) không phải ai cũng hiểu được. Và cũng không phải ai cũng có kinh nghiệm dể chọn được cho mình một card màn hình vừa đẹp mắt, thông số tốt mà giá cả lại phải chăng. Bài viết dưới đây falstaffe sẽ giúp bạn trả lời câu hỏi đấy nhé!
Mục Lục
Thông số thường gặp khi mua card rời
Khi mua card đồ họa rời, chúng ta sẽ thường thấy các thông số sau đây:
- GPU: NVIDIA® GeForce® GTX 1060
- Core speed/clock: 1506 MHz
- Boost speed: 1708 MHz
- CUDA Cores: 1280
- Video Memory: 6GB
- Memory Type: GDDR5
- Memory Speed: 8Gbps
- Memory Bus Width: 192-bit
- Memory Bandwidth: 192GB/s
GPU(Graphics processing unit)
GPU(Graphics processing unit) – Đơn vị xử lí đồ hoạ: Là con chip cốt lõi được sử dụng trong card màn hình. Là thành phần quan trọng nhất trong một chiếc card.

Thông số Core Speed
Core Speed: Còn được gọi là xung nhịp; là tốc độ xử lí lệnh của GPU được tính bằng MHz. Nhưng không phải lúc nào 2 con GPU có cùng Core Speed cũng sẽ cho ra tốc độ như nhau tại cùng thời điểm. Vẫn có nhiều thứ khác quyết định hiệu năng của một chiếc card như số lượng cores; dung lượng/loại bộ nhớ, kiến trúc,… cũng đóng vai trò rất quan trọng.
Thông số Boost Speed
Boost Speed: Thông số này xuất hiện ở rất nhiều ở các VGA đời mới và nó khá giống với công nghệ Turbo Boost của Intel. Hiểu một cách đơn giản; Xung boost giúp card chạy ở mức xung nhịp cao hơn mức xung cơ bản; tất nhiên là điện năng tiêu thụ sẽ tăng theo. Tuy nhiên sẽ không lúc nào nó cũng chạy ở mức xung cao nhất được vì có một sự giới hạn về điện năng và ngưỡng nhiệt độ an toàn.
Thông số CUDA Core
CUDA Core – Kiến trúc thiết bị tính toán hợp nhất: Là một kiến trúc tính toán song song do NVIDIA phát triển; giống như lõi kép, lõi tứ ở CPU. GPU của NVIDIA có thể chứa hàng trăm; thậm chí hàng ngàn CUDA Core. Những CUDA Core này sẽ chịu trách nhiệm xử lí tất cả dữ liệu đi vào và đi ra GPU.
Video Memory – Bộ nhớ đồ hoạ
Video Memory – Bộ nhớ đồ hoạ: Là dung lượng bộ nhớ tạm thời của VGA; khá giống với RAM trên PC. Bộ nhớ càng nhiều thì sẽ càng tốt vì các phần mềm và game sẽ có thêm nhiều không gian để bung hiệu năng. Thông thường các nhà sản xuất card màn hình sẽ sử dụng bộ nhớ RAM vừa thích hợp với sức mạnh của card; nhưng đôi khi sẽ có nhiều phiên bản trên cùng một đời VGA (VD: GTX 960 2G/960 4G, 1060 3G/1060 6G). Lưu ý rằng nếu sử dụng đa màn hình hoặc các chương trình đồ hoạ chuyên nghiệp thì Video Memory cao sẽ có lợi thế hơn rất nhiều.
Thông số Memory Type
Memory Type – Loại bộ nhớ: Đây là loại bộ nhớ được dùng trong card màn hình (VGA). Bộ nhớ thường được sử dụng trên VGA thường là GDDRx. Các thế hệ bộ nhớ về sau sẽ tốt hơn trước với tốc độ và băng thông được cải thiện. Lưu ý thông số này không liên quan đến bộ nhớ DDR của RAM.

Thông số Memory Speed
Memory Speed – Tốc độ bộ nhớ: Là tốc độ bộ nhớ RAM của card được tính bằng MHz; hiểu đơn giản là tốc độ mà card có thể truy cập dữ liệu được lưu trữ trên RAM.
Thông số Memory Bus Width
Memory Bus Width – Bus bộ nhớ: Bus bộ nhớ là một trong những yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến hiệu năng của VGA. Tốc độ của bộ nhớ nhanh thì rất quan trọng; nhưng ngoài ra card đồ hoạ còn phải đáp ứng đủ “tải trọng” để đưa đủ thông tin. Về mặt kỹ thuật, Bus bộ nhớ càng cao thì lượng dữ liệu được card đồ hoạ truyền tải trong một chu kỳ sẽ càng lớn. Ví dụ, 1 card sử dụng bus 128 bits có thể truyền tải nhiều dữ liệu gấp đôi so với 1 card màn hình (VGA) chỉ có 64 bits.
Memory Bandwidth – Băng thông bộ nhớ: Là khả năng truyền tải dữ liệu của bộ nhớ. Chỉ số này càng cao thì hiệu năng của card sẽ được nâng cao hơn.
SLI (NVIDIA) / Crossfire (AMD)
SLI (NVIDIA) / Crossfire (AMD): Là khả năng ghép 2 hoặc nhiều card màn hình cùng loại chạy song song; nhờ đó hiệu năng sẽ nâng cao đáng kể.
VR (Virtual Reality) Ready
VR (Virtual Reality) Ready – Thực tế ảo: Công nghệ giúp người dùng nhập vai hoàn toàn bằng các giác quan vào thế giới ảo. Hứa hẹn sẽ bùng nổ trong thời gian tới
Cổng kết nối
Cổng kết nối: Là loại khe cắm mà các nhà sản xuất đã thiết kế để cắm vào. Đa số các loại card hiện nay đã sử dụng cổng PCI Express 3.0 x16 hoặc PCI Expresss 2.0 x16.
Ngoài ra các bạn cũng nên để ý đến kích cỡ của card màn hình. Các card màn hình phổ thông chỉ cần cắm vào 1-2 cổng PCI-e, nhưng có các loại card xôi thịt lại chiếm đến 3 cổng nên sẽ hạn chế các thiết bị khác gắn vào. Đặc biệt có một số loại card màn hình có 3 fan tản nhiệt rất dài, một số loại case nhỏ sẽ có khả năng gắn không vừa.
Những thương hiệu card màn hình lớn
NVIDIA và AMD là 2 trong số những thương hiệu card màn hình nổi tiếng nhất thế giới hiện nay. Tuy nhiên 2 nhà sản xuất này thường sẽ cung cấp GPU xử lý đồ họa đến với các nhà sản xuất card màn hình khác. NVIDIA, AMD sẽ tập trung nhiều hơn vào việc nghiên cứu; và tạo ra GPU chứ không đẩy mạnh việc phát triển và phân phối các thiết bị card màn hình đến với người dùng.
Các thương hiệu card màn hình lớn hiện nay được nhiều người dùng tin tưởng và sử dụng là: Asus, Evga; Galax, Gigabyte, MSI, Zotac, Palit, PowerColor, Saphhire, Inno3D, XFX, ASRock, HIS, Colorful;… Mỗi hãng sẽ có những thiết kế card màn hình khác nhau tùy vào định hướng phát triển riêng của từng nhà sản xuất.
ASUS – đẳng cấp thế giới
Đây là một trong những thương hiệu sản xuất card màn hình chơi game nổi tiếng nhất thế giới. Asus có dòng card màn hình chuyên dùng cho chơi game hiệu suất cao với cái tên ASUS ROG đằng trước mỗi sản phẩm của mình.
ROG định hướng trực tiếp đến phân khúc người dùng đặc thù chơi game. Thiết kế card chơi game ở dòng sản phẩm này cho hiệu năng gaming tốt hơn; vẻ ngoài trau chuốt hơn. Các công nghệ, tính năng trên card ROG cũng được phát triển tối ưu nhất cho người dùng máy tính chơi game.
Asus là đơn vị sản xuất cả 2 loại card màn hình từ GPU của NVIDIA và AMD. Họ cung cấp từ card màn hình chơi game giá rẻ cho đến các phân khúc card đồ họa cao cấp Hi-end; hay card đồ họa chơi game tầm trung. Asus được người dùng đánh giá là có chất lượng cao, độ bền tốt. Tuy nhiên card từ Asus thường có giá thành cao hơn các thương hiệu khác trong cùng một phân khúc hiệu năng sản phẩm.

Gigabyte – top thương hiệu card màn hình
Gigabyte là một thương hiệu khác cũng được rộng rãi người dùng biết tới trong lĩnh vực sản xuất linh kiện phần cứng máy tính. Các sản phẩm của Gigabyte cũng được đánh giá cao cả về thiết kế lẫn chất lượng. Họ cũng liên tục cho ra mắt những tính năng; công nghệ riêng để tối ưu card màn hình chơi game do mình sản xuất ra.
AORUS là cái tên mà người dùng thường so sánh với ROG của ASUS. Vì AORUS được Gigabyte ưu ái tích hợp nhiều thiết kế đặc biệt hơn; để phục vụ đối tượng game thủ chuyên biệt. So sánh về giá thì card màn hình Gigabyte rẻ hơn so với Asus và Gigabyte nếu cùng phân khúc. Gigabyte cũng sản xuất card màn hình đến từ NVIDIA và AMD.